Bài đăng phổ biến từ blog này
Toán 6: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Tính chất của đẳng thức : khi biến đổi các đẳng thức ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a + c = b + c; Nếu a + c = b + c thì a = b; Nếu a = b thì b = a . Quy tắc chuyển vế : khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ + “ thành dấu “ – “ và dấu “ – “ thành dấu “ + “. Ví dụ : Tìm x thuộc Z , biết : a) 3 – x = (- 21) – ( - 9) , hay 3 – x = -21 + 9 hay 3 – x = - 12 , do đó x = 3 + 12 = 15. b) x – 15 = 17 – 48 hay x = - 16. Bài tập: Tìm y thuộc Z , biết : a) y + 25 = - 63 – ( - 17); b) y + 20 = 95 _ 75; c) 2y – 15 = -11 – ( - 16); d) - 7 _ 2y = - 37 – ( - 26). Cho ba số - 25; 15; x (x thuộc Z). tìm x , biết : a) Tổng của ba số trên bằng 50; b) Tổng của ba số trên bằng - 35; c) Tổng của ba số trên bằng – 10. Cho x , y thuộc Z . Hãy chứng minh rằng: a) nếu x – y &
Toán 8: PT bậc nhất
Tóm tắt lý thuyết 1. Hai phương trình gọi là tương đương với nhau khi chúng có chung tập hợp nghiệm. Khi nói hai phương trình tương đương với nhau ta phải chú ý rằng các phương trình đó được xét trên tập hợp số nào, có khi trên tập này thì tương đương nhưng trên tập khác thì lại không. 2. Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (a ¹ 0). Thông thường để giải phương trình này ta chuyển những đơn thức có chứa biến về một vế, những đơn thức không chứa biến về một vế. 3. Phương trình quy về phương trình bậc nhất · Dùng các phép biến đổi như: nhân đa thức, quy đồng mẫu số, chuyển vế…để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0. BÀI TẬP 1) Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a) 1 + x = 0 b) x + x 2 = 0 c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0 f) (x 2 + 1)(x – 1) = 0 g) 0,5x – 3,5x = 0
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóa